ĐỒNG SUNPHAT - CUSO4.5H2O 98%

ĐỒNG SUNPHAT - CUSO4.5H2O 98%

ĐỒNG SUNPHAT - CUSO4.5H2O 98%

  • TÊN GỌI KHÁC: Đồng Sulfat
  • CÔNG THỨC HÓA HỌC:CuSO4.5H2O
  • HÀM LƯỢNG: 99%
  • XUẤT XỨ: Đài Loan
  • KHỐI LƯỢNG: 25kg/bao

 

QUÝ KHÁCH ĐỂ LẠI THÔNG TIN, CHÚNG TÔI SẼ GỌI LẠI TƯ VẤN NGAY !

Vui lòng nhập số điện thoại
  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

CHI TIẾT SẢN PHẨM

  Tên gọi khác :

- Đồng sulphate, Đồng sulphate pentahydrate, Copper sulphate pentahydrate.

  Ngoại quan : 

-Dạng tinh thể màu xanh dương, không mùi.

  Tính chất :

- Ở nhiệt độ 650°C, đồng (II) sulfate phân hủy thành đồng (II) oxit (CuO) và triôxít lưu huỳnh (SO3).

- Màu xanh của nó là do nước hydrat hóa. Khi bị nung nóng trong một ngọn các tinh thể bị mất nước và biến thành màu xám trắng.

- Đồng sunphat phản ứng với axit hydrochloric tập trung rất mạnh mẽ. Trong phản ứng giải pháp màu xanh của đồng (II) màu xanh lá cây, do sự hình thành của tetrachlorocuprate (II)

 Hóa chất Đồng sunfat CuSO4.5H2O là một trong những hợp chất quan trọng nhất của đồng. Nó tồn tại dưới dạng tinh thể màu có màu xanh dương đậm, không mùi. Vậy hóa chất Đồng sunfat ngậm nước CuSO4.5H2O này có những đặc điểm gì? ứng dụng thực tiễn ra làm sao và mua hóa chất này ở đâu an toàn, chất lượng thì chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nha

  1. Copper sulfate CuSO4.5H2O  là gì?

Copper sulfate hay vẫn còn gọi là Đồng sunphat là hợp chất muối vô cơ có công thức hóa học là CuSO4, dạng tinh thể màu xanh và có đặc điểm là hút mạnh hơi ẩm của không khí để tạo thành hidrat CuSO4.5H2O màu xanh dương. Lợi dụng tính chất này người ta thường dùng CuSO4 khan để phát hiện nước ở lẫn trong hợp chất hữu cơ. 

Đồng sunphat còn biết đến với các dạng ngậm nước khác nhau như muối khan CuSO4 hay dạng Pentahydrat phổ biến nhất CuSO4.5H2O...

Hóa chất CuSO4 được điều chế bằng cách hòa tan Đồng (II) oxit hay muối cacbonat trong dung dịch Axit sulfuric. Ngoài ra có thể điều chế được bằng cách để quặng đồng tầng thấp rò rỉ dần trong không khí, nên dùng một số loại vi khuẩn để đẩy nhanh quá trình này. 

  2. Tính chất lý hóa của Copper sulfate

2.1. Tính chất vật lý của CuSO4 - Đồng sunfat 

- Đồng sunfat là hợp chất muối có màu xanh lam, dạng tinh thể rắn hoặc bột. Nó hòa tan được trong nước, methanol nhưng lại không tan được trong ethanol.

- Khối lượng mol của CuSO4 là 159.62 g/mol (khan) và 249.70 g/mol (ngậm 5 nước).

- Khối lượng riêng là 3.603 g/cm3 (khan) và 2.284 g/cm3 (ngậm 5 nước).

- Điểm nóng chảy là 150 °C (423 K) (ngậm 5 nước).

2.2. Những tính chất hóa học của CuSO4

- Đồng sunphat có thể tác dụng với kiềm để tạo thành natri sunphat và đồng hydroxit: 

                         CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2

- Đồng sunphat có tác dụng với dung dịch NH3:

                        CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4

- Hấp thụ nước thường dùng để phát hiện những vết nước có trong chất lỏng:

                        CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O (màu xanh). 

- Phản ứng với các kim loại hơn phản ứng với đồng. Ví dụ như Mg, Fe, Zn, Al, Sn, Pb, …

  3. Nhữnh ứng dụng quan trọng của hóa chất Đồng sunfat trong đời sống sản xuất

3.1 CuSO4.5H2O là nguyên liệu quan trọng trong thuốc bảo vệ thực vật:

- Với 3/4 sản lượng đồng sunphat được sử dụng trong nông nghiệp, với vai trò là kháng nấm bệnh nên hóa chất CuSO4 được dùng để làm thuốc diệt các loại bệnh nấm, diệt cỏ...CuSO4 còn thành phần tạo thành các loại thuốc trừ sâu, thuốc kháng sinh, chất khử trùng.

- Đồng thời, giúp bổ sung vi lượng Cu khi cây bị thiếu. Ngoài ra, Đồng sunphat còn ảnh hưởng đến sự tổng hợp của các chất như đường bột, đạm, chất béo, enzim...

3.2 Là nguyên liệu trong thức ăn chăn nuôi

- CuSO4.5H2O nhằm bổ sung, điều chỉnh lại sự thiếu đồng trong cơ thể vật nuôi, đồng thời là chất điều hòa sinh trưởng cho gia súc và gia cầm như lợn, gà.

3.3 Ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất và khai thác:

- Đồng sunphat được dùng để điều chế các chất xúc tác sử dụng trong chế biến và khai thác dầu khí, cũng như chất lỏng

- Được ứng dụng nhiều trong ngành dệt may hoặc dùng trong thuốc nhuộm vải để tăng độ bền của thuốc nhuộm.  

- Chúng còn được sử dụng như chất tạo màu cho thực phẩm. Thành phần của dung dịch sử dụng để bảo quản mẫu vật thực vật có màu sắc tự nhiên, đặc biệt ngăn ngừa sự thối rữa của trái cây.

- Nó còn là chất tạo màu trong công nghệ pháo hoa hoặc in ấn, làm kính, đồ gốm.

- Vai trò trong ngành công nghiệp sơn, nó được sử dụng như chất sơn chống bẩn.

3.4 Ứng dụng trong phòng thí nghiệm

Đồng sulfat được sử dụng trong dung dịch Fehling, dung dịch của Benedict để giúp kiểm tra các đường làm giảm sulfat đồng màu xanh hòa tan (II) thành oxit đồng đỏ không hòa tan (I). 

Chúng cũng được dùng để kiểm tra ngọn lửa, các ion đồng của nó phát ra ánh sáng màu lục sâu, màu xanh sâu hơn nhiều so với kiểm tra ngọn lửa cho barium. 

Nó còn được dùng để xét nghiệm máu giúp xác định tình trạng của máu. 

3.5 Ứng dụng xử lý nước ao hồ, ao tôm, bể cá

Ao hồ đang nuôi tôm bị đóng rong, đen mang do ký sinh thì dùng 0.1 g/m3 nước. Hòa tan và tạt xuống ao mỗi ngày 1 lần, dùng 2 – 3 ngày liên tục.

Ao hồ chưa nuôi tôm bị diệt rong nhớt đáy ao dùng 0.25 g/m3 nước. Hòa tan và tạt xuống ao mỗi ngày 1 lần, dùng 2 – 3 ngày liên tục.

Xử lý bể cá bị bệnh trắng mang, đỏ mang, lở loét do ký sinh trùng, rận cá. Bệnh bông gòn, bệnh thối đuôi, vây thì dùng

0.3 g/m3 nước. Treo đầu bè mỗi ngày 1 lần, dùng 3 ngày liên tục.

  4. Những lưu ý và cách bảo quản khi sử dụng Đồng sunfat 

- Nếu sử dụng đồng sunfat để làm chất diệt cỏ luôn kèm theo một số nguy cơ, do đó cần hạn chế. 

- Liều lượng đồng sunfat CuSO4.5H20 được khuyến cáo phụ thuộc vào từng loại tảo và các yếu tố môi trường.

  Ứng dụng :

- Sử dụng trong xử lý rong tảo và trị bệnh ký sinh trùng trên động vật thủy sản.

- Dùng trong công nghiệp xử lý nước, nước thải ...

- Được ứng dụng rộng rãi trong in vải và dệt nhuộm, tạo màu xanh lam và xanh lục khi nhuộm . Là thành phần được dùng trong thuốc trừ sâu, thuốc kháng sinh, chất khử trùng.

- Dùng thuộc da, xi mạ, sản xuất pin, chạm khắc bằng điện.

- Dùng trong ngành sản xuất thức ăn gia súc, phân bón và dùng làm chất xúc tác.

- Ngoài ra, Đồng Sulphate Pentahydrate cũng được dùng nhiều trong ngành công nghiệp lọc kim loại và sơn tàu thuyền v.v…

  Bảo quản :

- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.